Đất thổ cư là gì? Loại đất nào không được lên thổ cư. Đây là những câu hỏi được đặt ra khi hiện nay, nhu cầu nhà ở ngày càng tăng cao. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết ngay dưới đây.
Đất thổ cư là gì?
Hiện nay chưa có một khái niệm cụ thể nào về loại đất thổ cư. Nhưng theo quy định tại Luật Đất đai 2013, đất thổ cư là đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm đất ở tại đồng quê và tại thành phố. Mục đích chính của loại hình đất đai này là để xây dựng các công trình, các loại nhà ở để nhằm phục vụ cho nhu cầu và đời sống con người.
Ngoài ra, khu dân cư có ruộng, vườn, ao gắn liền với nhà ở trên cùng một lô đất, kể cả vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ đã được xác nhận là thuộc loại hình đất ở. Có thể hiểu một cách đơn giản, đây là loại đất cấp phép để ở, xây dựng các công trình, nhà cửa với mục đích phục vụ đời sống.
Theo Nhà nước quy định, đất thổ cư được chia thành 2 loại cụ thể như sau:
- Đất ở đô thị (odt): Đây là nhóm đất thuộc các khu dân cư tại các khu vực đô thị, được sử dụng để xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống của cư dân.
- Đất ở nông thôn (ont): Là nhóm đất ở khu vực nông thôn, bao gồm có đất xây dựng công trình nhà ở, ao, vườn cùng nằm trên một thửa đất với công trình xây dựng.
Đất odt và ont có những quy định và chính sách khác nhau liên quan đến luật pháp, đất đai, các vấn đề về cấp phép xây dựng và quyền sử dụng đất. Các chính sách này phụ thuộc vào kế hoạch và điều kiện phát triển của địa phương.
Đối với những khu đất thổ cư, cá nhân/hộ gia đình sở hữu hoàn toàn vẫn được phép trồng cây hay hoa màu nếu không muốn xây dựng các công trình để ở. Quy định này đã được phê duyệt theo Nghị định Chính Phủ.
Loại đất nào không được lên thổ cư
Các loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp đa số đều có thể chuyển lên đất thổ cư. Và nếu người sử dụng muốn xây dựng nhà ở thì phải chuyển đổi về đúng loại đất có mục đích sử dụng đó. Hiện nay, có 3 loại đất không được lên thổ cư tuy nhiên nếu bạn vẫn muốn chuyển đổi lên thổ cư thì cần phải thực hiện đầy đủ các thủ tục chuyển đổi:
- Chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp là thổ cư từ đất nông nghiệp.
- Chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang loại đất phải chịu thuế từ không phải chịu thuế.
- Chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư từ đất không phải là đất thổ cư.
Theo đó, đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp đều có thể xin lên thổ cư được. Tuy nhiên, nếu mảnh đất đó có vướng mắc về mặt Pháp lý; không có giấy tờ rõ ràng, thuộc địa phương chưa có chính sách phát triển đất; và thuộc diện quy hoạch của Chính phủ để thực hiện các công trình công cộng như đường xá, cầu cống thì đất đó sẽ không được lên thổ cư.
Tóm lại, để tránh các rủi ro không đang có về sau liên quan đến Pháp luật thì khi quyết định mua hay đầu tư vào một mảnh đất nào đó, tốt nhất bạn nên xác định rõ ràng mục đích sử dụng của mảnh đất đó. Còn đối với trường hợp những loại đất không thuộc các trường hợp trên. Người sử dụng đất cần phải đăng ký với văn phòng của tổ chức có thẩm quyền để đăng ký quyền sử dụng đất nếu muốn chuyển sang đất thổ cư.
Các quy định của pháp luật hiện hành để được lên thổ cư
Chủ sở hữu hay người sử dụng mảnh đất cần phải nắm rõ về các quy định của Pháp luật nếu muốn chuyển mảnh đất đó sang đất thổ cư một cách an toàn và hợp pháp. Từ đó bạn có thể hoàn toàn yên tâm sử dụng đất của mình mà không phải sợ nhiều rủi ro không đáng có xảy ra.
Điều kiện để có thể chuyển đổi lên thổ cư
Để có thể hoàn thành việc chuyển mục đích sử dụng sang đất thổ cư một cách nhanh chóng. Người sở hữu cần chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cụ thể như sau:
– Đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sổ đỏ):
Nếu muốn chuyển đổi từ đất vườn lên đất thổ cư thì đây là điều kiện bắt buộc mà bạn cần phải đáp ứng được. Theo đó, bạn sẽ phải đi đăng ký xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc xin cấp lại để thực hiện thủ tục chuyển đổi trong trường hợp bạn chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có nhưng đã bị mất.
– Đất sử dụng ổn định và không có tranh chấp:
Đất sử dụng ổn định và không có tranh chấp là điều kiện cần thiết thứ hai khi bạn muốn lên đất thổ cư. Bởi bạn sẽ rất khó để giải quyết các giấy tờ liên quan nếu đất còn tranh chấp và vấn đề về người sở hữu cũng rất phức tạp.
– Đất không bị thế chấp, thi hành án, kê biên để đảm bảo thi hành án:
Cũng tương tự như vấn đề bị tranh chấp, vấn đề về thế chấp đất và kê biên thi hành án cũng có tác động ảnh hưởng đến quá trình làm hồ sơ. Do đó, bạn cần phải đảm bảo đất của bạn không bị thế chấp hoặc kê biên.
– Đất vẫn còn trong thời gian sử dụng:
Đây là điều kiện cần thiết để làm thủ tục lên thổ cư đất. Theo đó, đất muốn lên thổ cư thì phải còn trong thời hạn sử dụng.
Thủ tục để chuyển đổi lên thổ cư
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Đơn xin thay đổi mục đích sử dụng đất theo mẫu
- Đơn đăng ký thay đổi đất đai và tài sản gắn liền với đất theo mẫu
- Các loại Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất
Bước 2: Nộp hồ sơ
Bạn có thể nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường. Theo đó, để tránh tình trạng lạc mất hồ sơ bạn nên nộp hồ sơ trực tiếp tại các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Bước 3: Các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành kiểm tra và xử lý hồ sơ sau khi tiếp nhận hồ sơ, cụ thể:
– Nếu hồ sơ có đầy đủ và hợp lệ: Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành giải quyết hồ sơ
– Ngược lại nếu hồ sơ bị thiếu hoặc không hợp lệ: Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành thông báo và yêu cầu các cá nhân, hộ gia đình hoàn thiện hồ sơ trong vòng 3 ngày
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành giải quyết khi hồ sơ đã được bổ sung đầy đủ:
- Xác minh thực địa của mảnh đất
- Xác nhận vào đơn đăng ký đã yêu cầu
- Xác nhận mục đích sử dụng đất của mảnh đất đó vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Chỉnh lý và cập nhật các biến động vào cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính
Bước 4: Thời gian chuyển đổi
Thời gian thực hiện việc chuyển đổi là:
- Đối với khu vực tại đồng bằng: < 15 ngày
- Đối với khu vực tại miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa: < 25 ngày
Bước 5: Hoàn thành nghĩa vụ tài chính cần có
Sau khi việc xác minh đã hoàn thành và được cấp thay đổi mục đích sử dụng đất. Đồng thời các lệ phí, tiền chuyển đổi đã hoàn thành. Thì sau khoảng thời gian từ 3 cho tới 5 ngày làm việc người sử dụng đất sẽ được cấp sổ đỏ mới.
Số tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển sang đất thổ cư
Khi chuyển sang đất thổ cư, số tiền sử dụng đất phải nộp được chia thành nhiều trường hợp. Cụ thể:
Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở
Thu bằng 50% mức chênh lệch tiền sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Nghị định 45/2014/NĐ-CP, các trường hợp áp dụng mức thu bằng 50% mức chênh lệch tiền sử dụng đất như sau:
- Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai quy định sang làm đất ở.
- Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
Theo đó, trong các trường hợp trên số tiền sử dụng đất phải nộp bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích.
Thu 100% mức chênh lệch tiền sử dụng đất
– Áp dụng với trường hợp: Chuyển đất sang đất ở từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng.
– Mức thu tiền sử dụng đất: Số tiền sử dụng đất phải nộp đối với các trường hợp trên tương ứng với mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có quyết định chuyển mục đích.
Chuyển từ đất phi nông nghiệp sang đất ở
Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất
Các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất được quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP theo đó, trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, thì không phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sang đất ở.
Trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất
Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 thì thu tiền sử dụng đất khi được chuyển mục đích sang đất ở như sau:
Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại |
Lưu ý: Cơ quan thuế sẽ tính toán số tiền sử dụng đất mà người dân phải nộp dựa trên thông tin ghi trên Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất cung cấp.
Lời kết
Trên đây là một số thông tin chia sẻ đến bạn đọc về đất thổ cư là gì và loại đất nào không được lên thổ cư. Cũng như một số quy định chung của pháp luật hiện hành để có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư. Hy vọng qua bài viết trên đây sẽ hữu ích với bạn trong những trường hợp nhất định. Từ đó mang lại nhiều lợi ích mà bạn cần đến.